Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính

quangthoai

New Member
Thứ ba, ngày 30 tháng sáu năm 2009

BÀI 12

Nhãn: GIÁO KHOA - 12CB
BÀI 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
1. Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tính
- Trên NST giới tính ngoài các gen qui định giới tính còn có các gen qui định tính trạng thường.
- XX ở giống cái, XY ở giống đực: người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai, cây chua me...
- XX ở giống đực, XY ở giống cái: chim, ếch nhái, bò sát, bướm, dâu tây...
- XX ở giống cái, XO ở giống đực như ở châu chấu.
2. Di truyền liên kết với giới tính
a. Gen trên NST X
- Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở 2 giới.
- Có hiện tượng di truyền chéo (cha truyền cho con gái, mẹ truyền cho con trai).
Sơ đồ lai giải thích sự di truyền màu mắt ruồi giấm
Lai thuận:
P:
Gp:
F1:
F1 x F1:
GF1:
F2:
Lai nghịch:
P:
Gp:
F1:
F1 x F1:
GF1:
F2:
b. Gen trên NST Y
- Tính trạng do gen nằm trên NST Y chỉ biểu hiện ở 1 giới.
- Di truyền thẳng (cha truyền cho con trai).
Sơ đồ lai giải thích sự di truyền tật dính ngón tay 2 và 3 ở người
P:
Gp:
F1:
c. Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính
Trong thực tiễn, người ta dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái trong chăn nuôi
Ví dụ:


II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
Do khối tế bào chất ở giao tử cái lớn gấp nhiều lần ở giao tử đực, sau khi thụ tinh hợp tử lại phát triển trong trứng. Sự khác biệt này đã ảnh hưởng đến sự di truyền của một số tính trạng
Ví dụ:
Lai thuận: P. (cái) Xanh lục x (đực) Lục nhạt --> F1: 100% Xanh lục
Lai nghịch: P. (cái) Lục nhạt x (đực) Xanh lục --> F1: 100% Lục nhạt
a. Sự di truyền ti thể
Bộ gen của ti thể (mtADN) có 2 chức năng chủ yếu
+ Mã hóa nhiều thành phần của ti thể
+ Mã hóa cho một số protein tham gia chuỗi chuyền electron hô hấp
Tính kháng thuốc đã được chứng minh là từ gen ở ti thể.
b. Sự di truyền lục lạp
Bộ gen của lục lạp (cpADN) có chức năng
+ Mã hóa các thành phần của lục lạp
+ Mã hóa cho một số protein cần thiết cho quá trình quang hợp
Sự di truyền tính trạng đặc điểm lá ngô được xác định là do gen của lục lạp

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Giải thích kết quả thí nghiệm di truyền màu mắt ở ruồi giấm. Bệnh mù màu và máu khó đông chỉ biểu hiện ở nam giới đúng hay sai? Vì sao?
2. Trình bày đặc điểm di truyền của tính trạng do các gen trên NST X và NST Y qui định.
3. Bằng cách nào để phát hiện di truyền tế bào chất? Vì sao sự di truyền này thuộc dạng di truyền theo dòng mẹ?
 
Top